+ SET (Solar Energy Transmittance): Hệ số năng lượng mặt trời truyền qua trực tiếp.
Hệ số này càng cao thì nhiệt lượng trong ánh nắng mặt trời truyền qua trực tiếp càng nhiều.
Hệ số này càng thấp càng tốt.
Hệ số này càng cao thì nhiệt lượng trong ánh nắng mặt trời truyền qua trực tiếp càng nhiều.
Hệ số này càng thấp càng tốt.
+ SEA ( Solar Energy Absorbtance): Hệ số năng lượng mặt trời hấp thụ.
Hệ số này càng cao thì nhiệt lượng trong ánh nắng mặt trời hấp thụ lên phim càng nhiều.
Hệ số này càng cao thì nhiệt lượng trong ánh nắng mặt trời hấp thụ lên phim càng nhiều.
+ SER (Solar Energy Reflectance): Hệ số năng lượng mặt trời phản xạ.
Hệ số này càng cao thì nhiệt lượng bị phản xạ lại càng nhiều. Hệ số này càng cao càng tốt.
Hệ số này càng cao thì nhiệt lượng bị phản xạ lại càng nhiều. Hệ số này càng cao càng tốt.
+ VLT (Visible Light Transmittance): Hệ số ánh sáng nhìn thấy truyền qua (độ xuyên sáng).
Hệ số này càng cao cho ta tầm nhìn càng tốt. Hệ số này càng thấp thì tầm nhìn càng hạn chế nhưng lại có khả năng giảm chói càng tốt. Phim dùng cho kính lái nên có độ xuyên sáng (VLT) lớn hơn 70% để ít ảnh hưởng tới tầm nhìn người lái.
Hệ số này càng cao cho ta tầm nhìn càng tốt. Hệ số này càng thấp thì tầm nhìn càng hạn chế nhưng lại có khả năng giảm chói càng tốt. Phim dùng cho kính lái nên có độ xuyên sáng (VLT) lớn hơn 70% để ít ảnh hưởng tới tầm nhìn người lái.
+ VLR-ext (Visible Light Reflectance – Exterior): Hệ số phản xạ ánh sáng nhìn thấy bên ngoài:
Thông thường, hệ số này càng cao sẽ giúp hệ số SER càng cao.
Thông thường, hệ số này càng cao sẽ giúp hệ số SER càng cao.
+ VLR-int (Visible Light Reflectance – Interior): Hệ số phản xạ ánh sáng nhìn thấy bên trong:
Phim cách nhiệt dùng cho kính lái nên có chỉ số VLR-int nhỏ hơn 10% để ít ảnh hưởng tới tầm nhìn người lái.
Phim cách nhiệt dùng cho kính lái nên có chỉ số VLR-int nhỏ hơn 10% để ít ảnh hưởng tới tầm nhìn người lái.
+ UVT (Ultraviolet Light Transmitance): Hệ số tia cực tím (tử ngoại) truyền qua.
Hệ số này càng thấp càng tốt.
Hệ số này càng thấp càng tốt.
+ TSER (Total Solar Energy Rejected): Hệ số tổng năng lượng mặt trời bị loại bỏ:
Đây là hệ số tổng hợp quan trọng nhất nói lên độ cách nhiệt của phim. Hệ số này càng cao, khả năng loại bỏ nhiệt lượng từ mặt trời của phim càng tốt.
Hệ số này luôn lớn hơn hệ số SER và nhỏ hơn 1.
0 < SER < TSER < 1
Đây là hệ số tổng hợp quan trọng nhất nói lên độ cách nhiệt của phim. Hệ số này càng cao, khả năng loại bỏ nhiệt lượng từ mặt trời của phim càng tốt.
Hệ số này luôn lớn hơn hệ số SER và nhỏ hơn 1.
0 < SER < TSER < 1
+ TSE (Total Solar Energy): Tổng năng lượng mặt trời truyền đến.
Một số mối liên hệ của chỉ số TSE:
TSE = 100% = 1
TSE = SET + SEA + SER = 100%
TSE = TSER + SEGC = 100% = 1
Một số mối liên hệ của chỉ số TSE:
TSE = 100% = 1
TSE = SET + SEA + SER = 100%
TSE = TSER + SEGC = 100% = 1
+ SEGC (Solar Heat Gain Coefficient): Hệ số nhận nhiệt lượng từ mặt trời.
Hệ số này bằng tống năng lượng mặt trời truyền đến trừ đi tổng năng lượng mặt trời bị loại bỏ.
SEGC = TSE-TSER=1-TSER
Hệ số này luôn lớn hơn hệ số SET và nhỏ hơn 1.
0 < SET < SEGC < 1
Hệ số này bằng tống năng lượng mặt trời truyền đến trừ đi tổng năng lượng mặt trời bị loại bỏ.
SEGC = TSE-TSER=1-TSER
Hệ số này luôn lớn hơn hệ số SET và nhỏ hơn 1.
0 < SET < SEGC < 1
+ IRT (Infra-red Light Transmittance): Hệ số tia hồng ngoại truyền qua
– Loại phim:
+ Nano Ceramics: Loại phim được sản xuất theo công nghệ men gốm Nano.
Ưu điểm của loại phim này là: Thường có khả năng ngăn cản rất tốt tia hồng ngoại (Infrad-red) nhưng vẫn cho ánh sáng nhìn thấy (VLT) qua nhiều và hầu như không ảnh hưởng đến việc truyền sóng Radio, GPS và một số loại sóng khác … Hệ số phản quang thấp. Chính vì thế, phim có độ xuyên sáng cao loại này thường được dùng cho kính lái.
Nhược điểm: Do sử dụng công nghệ sản xuất cao nên giá thành cao. Hệ số phản quang thấp nên khả năng phản xạ năng lượng mặt trời thường thấp, vì vậy khả năng loại bỏ năng lượng mặt trời không thể đạt mức cao nhất.
Khả năng loại bỏ năng lượng mặt trời (TSER) của loại phim này thường từ 40-65%
Ưu điểm của loại phim này là: Thường có khả năng ngăn cản rất tốt tia hồng ngoại (Infrad-red) nhưng vẫn cho ánh sáng nhìn thấy (VLT) qua nhiều và hầu như không ảnh hưởng đến việc truyền sóng Radio, GPS và một số loại sóng khác … Hệ số phản quang thấp. Chính vì thế, phim có độ xuyên sáng cao loại này thường được dùng cho kính lái.
Nhược điểm: Do sử dụng công nghệ sản xuất cao nên giá thành cao. Hệ số phản quang thấp nên khả năng phản xạ năng lượng mặt trời thường thấp, vì vậy khả năng loại bỏ năng lượng mặt trời không thể đạt mức cao nhất.
Khả năng loại bỏ năng lượng mặt trời (TSER) của loại phim này thường từ 40-65%
+ Sputter films: Phim được sản xuất theo công nghệ sputtering.
Ưu điểm: Khả năng phản xạ năng lượng mặt trời tốt nên khả năng loại bỏ nhiệt cao (khoảng từ 50-80%). Sản phẩm đa dạng nên khách hàng có nhiều sự lựa chọn.
Nhược điểm: Phim thường có tính phản quang nên ít khi được dùng cho kính lái.
Ưu điểm: Khả năng phản xạ năng lượng mặt trời tốt nên khả năng loại bỏ nhiệt cao (khoảng từ 50-80%). Sản phẩm đa dạng nên khách hàng có nhiều sự lựa chọn.
Nhược điểm: Phim thường có tính phản quang nên ít khi được dùng cho kính lái.
+ Glue-Tinted và Dyed Type Films: Phim được sản xuất theo công nghệ dán và nhuộm màu.
+ Non-Reflective Films: Là những loại phim có đặc tính kỹ thuật mà hệ số phản xạ thấp (khoảng dưới 10%).
+ Reflective Films: Là những loại phim có đặc tính kỹ thuật mà hệ số phản quang cao (khoảng trên 10%).
+ Dual reflective films: Phim có độ phản quang mặt trong thấp hơn độ phản quang mặt ngoài. Độ chênh lệch thường từ 5%-25%
+ spectrally selective films: Phim quang phổ. Phim có khả năng cho các tia có bước sóng cần thiết đi qua (tia sáng khả biến) trong khi có khả năng chặn các tia có bước sóng không cần thiết (tia tử ngoại và tia hồng ngoại). Loại phim này có khả năng cách nhiệt mà vẫn đem lại ánh sáng tự nhiên rất tốt.